1 | Khả năng vận dụng các kiến thức khoa học tự nhiên và cơ sở kỹ thuật điện tử vào việc tiếp cận các kiến thức và công nghệ trong lĩnh vực điện tử, viễn thông. |
2 | Khả năng vận dụng kiến thức cơ sở và chuyên ngành để tính toán, thiết kế hệ thống điện tử, viễn thông, tự động hóa. |
3 | Khả năng tổ chức thi công và vận hành các hệ thống và thiết bị kỹ thuật điện - điện tử. |
4 | Khả năng kiểm tra, đánh giá hiệu năng của các thiết bị, dây chuyền sản xuất, hệ thống điện tử công nghiệp và đề xuất phương án thực hiện cải tiến, bảo trì, sửa chữa. |
5 | Khả năng tiếp cận công nghệ kỹ thuật điện tử và các mạng truyền thông mới. |
6 | Khả năng sử dụng thành thạo các thiết bị đo lường điện, điện tử. |
7 | Khả năng lựa chọn được các linh kiện, thiết bị, hệ điều khiển và trực tiếp thi công các sản phẩm, hệ thống điện tử. |
8 | Khả năng nhận thức và thực hiện các trách nhiệm đạo đức và nghề nghiệp |
9 | Khả năng thực hiện thành công chức năng của một thành viên trong nhóm giải quyết vấn đề đa lĩnh vực và đa chức năng. |
10 | Khả năng nhận ra các nhu cầu và động lực để tham gia vào việc học tập suốt đời. |
11 | Khả năng khai thác, ứng dụng hiệu quả các phần mềm tin học liên quan đến ngành học. |
12 | Khả năng giao tiếp hiệu quả; trình độ tiếng Anh tối thiểu tương đương bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc. |