1 | Khả năng lựa chọn và vận dụng kiến thức, kĩ thuật, và các công cụ hiện đại của công nghệ kĩ thuật cơ khí vào các hoạt động kĩ thuật công nghệ rộng; |
2 | Khả năng lựa chọn và vận dụng kiến thức toán, khoa học, kĩ thuật và công nghệ vào các vấn đề công nghệ kĩ thuật cơ khí yêu cầu sử dụng các nguyên lí cơ học, qui trình và phương pháp sản xuất cơ khí; |
3 | Khả năng thực hiện các thử nghiệm và phép đo; phân tích thí nghiệm; áp dụng các kết quả nhằm cải tiến sản phẩm và quá trình; |
4 | Khả năng thiết kế chi tiết máy, thiết bị, hệ thống công nghiệp và qui trình công nghệ chế tạo;
|
5 | Khả năng giao tiếp hiệu quả bằng tiếng Anh ở trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc;
|
6 | Khả năng thực hiện hiệu quả với nhiệm vụ là thành viên hoặc lãnh đạo nhóm chuyên môn;
|
7 | Khả năng nhận biết, phân tích và giải quyết các vấn đề kĩ thuật công nghệ;
|
8 | Khả năng vận dụng các kĩ năng giao tiếp bằng văn bản, văn nói và hình ảnh ở cả môi trường kĩ thuật và phi kĩ thuật. Khả năng tìm kiếm và sử dụng tài liệu kĩ thuật;
|
9 | "Có nhận thức về nhu cầu cũng như khả năng tự định hướng và tham gia phát triển nghề nghiệp liên tục.
Tận tâm với ngành nghề, có lương tâm, trách nhiệm và đạo đức cũng như tính đa dạng."
|
10 | Hiểu biết về ảnh hưởng của giải pháp kĩ thuật công nghệ trong bối cảnh doanh nghiệp, môi trường, xã hội và toàn cầu;
|
11 | Tận tuỵ với ngành/nghề về chất lượng, năng suất, hiệu quả và cải tiến liên tục;
|
12 | Có nhận thức đầy đủ về chính trị, pháp luật cũng như những vấn đề đương đại.
|