1 | Có khả năng áp dụng các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật để giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực của ngành hóa dược. |
2 | Có khả năng ứng dụng kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc. |
3 | Có khả năng áp dụng các kiến thức cơ bản về toán và khoa học tự nhiên để giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực của ngành hóa dược. |
4 | Có khả năng áp dụng kiến thức dược học cơ sở; đặc điểm thực vật để nhận thức cây thuốc, thành phần hóa học và hàm lượng, bộ phận dùng, công dụng của chúng. |
5 | Có khả năng nghiên cứu phát triển, sản xuất nguyên liệu làm thuốc, hóa mỹ phẩm, thực phẩm chức năng và kiểm nghiệm chất lượng nguyên liệu làm thuốc, thuốc, hóa mỹ phẩm, thực phẩm chức năng góp phần đáp ứng nhu cầu phát triển các loại thuốc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ con người. |
6 | Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam. |
7 | Có kỹ năng thực hành tốt và có khả năng sử dụng một số thiết bị hiện đại trong nghiên cứu phát triển, sản xuất nguyên liệu làm thuốc, hóa mỹ phẩm, thực phẩm chức năng. |
8 | Có kỹ năng kiểm nghiệm chất lượng nguyên liệu làm thuốc, thuốc, hóa mỹ phẩm, thực phẩm chức năng góp phần đáp ứng nhu cầu phát triển các loại thuốc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ con người. |
9 | Có kỹ năng truyền đạt vấn đề và giải pháp về lĩnh vực hóa dược tới người khác tại nơi làm việc. |
10 | Có tác phong làm việc chuyên nghiệp và tự học nâng cao trình độ chuyên môn. |
11 | Có khả năng tự định hướng, đưa ra kết luận và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân trong lĩnh vực hóa dược; làm việc nhóm và chịu trách nhiệm đối với nhóm. |