1 | Áp dụng kiến thức cơ bản về khoa học chính trị, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất, khoa học xã hội nhân văn phù hợp với khối ngành đào tạo để phục vụ công việc chuyên môn, đồng thời đóng góp hữu hiệu vào sự phát triển bền vững của xã hội, cộng đồng và hội nhập quốc tế.
|
2 | Có khả năng ứng dụng kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin, đáp ứng yêu cầu công việc.
|
3 | Áp dụng kiến thức về lý thuyết ngôn ngữ Hàn Quốc và kiến thức về văn hoá đất nước Hàn Quốc để đáp ứng yêu cầu sử dụng ngôn ngữ trong thực tế.
|
4 | Áp dụng kiến thức về lý thuyết biên dịch, phiên dịch và kiến thức tiếng Hàn Quốc chuyên ngành khoa học kỹ thuật/ du lịch-thương mại để đáp ứng yêu cầu sử dụng ngôn ngữ trong thực tế. |
5 | Áp dụng kiến thức về hoạch định, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động liên quan đến chuyên môn để giải quyết công việc. |
6 | Sử dụng tiếng Hàn Quốc bậc 5 và ngoại ngữ 2 (Tiếng Anh/ Trung Quốc/ Nhật Bản) bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam. |
7 | Vận dụng kỹ năng, nghiệp vụ biên phiên dịch chuyên sâu để phục vụ công việc chuyên môn về lĩnh vực khoa học kỹ thuật/ du lịch-thương mại. |
8 | Vận dụng kỹ năng giao tiếp, phản biện, phê phán, nghiên cứu, giải quyết vấn đề, kỹ năng dẫn dắt, khởi nghiệp, đánh giá chất lượng công việc. |
9 | Làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, thích ứng với môi trường làm việc khác nhau, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm; tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn, bảo vệ quan điểm cá nhân. |
10 | Lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực và hướng dẫn, giám sát người khác thực hiện nhiệm vụ xác định trong lĩnh vực chuyên môn của mình, đánh giá và cải thiện hiệu quả công việc. |